Chi phí sinh hoạt tại Đức của một du học sinh là bao nhiêu?
Thứ Năm, 14/11/2024
Thứ Năm, 14/11/2024
Nhận Tư Vấn 1-1
CÙNG CHUYÊN GIA
“Chi phí sinh hoạt tại Đức hàng tháng là bao nhiêu?” Đây luôn là thắc mắc của nhiều bạn học sinh, sinh viên đang có dự định du học Đức. Hiểu được vấn đề này, Cao Đẳng Việt Mỹ sẽ giúp bạn về các chi phí sinh hoạt khi sinh sống tại đất nước xinh đẹp này nhé.
Chi phí sinh hoạt các thành phố ở Đức tuỳ vào từng bang khác nhau mà chi phí sinh hoạt hàng tháng sẽ có sự chênh lệch.
Ví dụ nếu bạn chọn sống tại các thành phố lớn như Hamburg, Düsseldorf, Köln, Frankfurt, München thì chi phí cho nhà ở sẽ cao hơn so với các thành phố vừa và nhỏ. Nhà ở tại các bang ở Tây Đức cũng có phần cao hơn so với các thành phố ở Đông Đức.
Tuy nhiên, ở các thành phố lớn mức lương của bạn được nhận khi học nghề hay sau khi tốt nghiệp dĩ nhiên cũng cao hơn. Ngoài ra cơ hội tìm việc làm thêm ở các thành phố lớn cũng dễ dàng hơn.
Mặc dù bạn học ở bang nào thì bạn cũng sẽ có những khoản chi bắt buộc như sau:
Tốn kém nhất chính là tiền thuê nhà, dao động từ 250 – 400 EUR/ tháng. Ở những thành phố lớn và đắt đỏ thì tiền thuê nhà có thể cao hơn. Các bạn học viên có thể thuê kí túc xá hoặc ở dạng nhiều bạn thuê chung một căn nhà lớn nhiều phòng và share với nhau.
Nếu mới sang, các bạn có thể đăng ký ở kí túc xá sinh viên của trường (Studienwohnheim). Thông thường kí túc xá của trường được trợ giá, trung bình mỗi tháng số tiền các bạn phải trả khoảng 260 euro, bao gồm điện, nước, tiền internet và hàng tuần sẽ có người tới dọn dẹp vệ sinh cho kí túc xá của bạn.
Tất cả sinh viên học Đại học, Cao đẳng ở Đức đều phải đóng một khoản tiền cố định gọi là phí học kì (Semesterbeitrag), trung bình khoảng 250 EUR/học kì. Trong đó bao gồm 100 EUR cho Sozialbeiträge (ví dụ tiền cho căn tin, kí túc xá, CLB thể thao trong trường) và 25 – 160 EUR cho vé xe (Semesterticket). Với vé tàu này các bạn sinh viên có thể sử dụng tất cả phương tiện công cộng trong thành phố và bang mà bạn đang học (trừ tàu nhanh IC và ICE) để du lịch thỏa thích với chi phí 0 đồng. Ngoài ra, ở một số bang bạn sẽ phải đóng thêm phí hành chính (Verwaltungsgebühr) là 50 -70EUR/ học kì.
Ví dụ phí học kỳ đại học Frankfurt
Vé tàu của RMV | 216,30 EUR |
Vé tàu mở rộng để dùng được NVV | 5,72 EUR |
VGWS | 0,72 EUR |
AStA-Semesterticket | 1,10 EUR |
Đóng góp cho các hoạt động xã hội – Sozial-/Kulturticket | 1,55 EUR * |
Đóng góp cho xe đạp của trường – Campus-Bike | 1,50 EUR |
Quỹ AStA-Härtefonds | 0,60 EUR |
Hội sinh viên – Studierendenschaft | 10,90 EUR |
Đóng góp Studentenwerk | 81,50 EUR |
Đóng góp quản lý của trường | 50,00 EUR |
Tổng: | 369,89 EUR |
Đối với các bạn tham gia chương trình du học nghề Đức các bạn hoàn toàn không phải đóng các khoản tiền này. Một số trường có thể yêu cầu bạn đóng tiền photo tài liệu cho một kì học là 20 Euro/kì.
Tiền thuê nhà | 300 EUR |
Tiền ăn uống | 120 EUR |
Bảo hiểm y tế | 80 EUR |
Điện thoại, Internet, Radio | 30 EUR |
Mua sắm, giải trí | 70 EUR |
Sách vở, dụng cụ học tập | 20 EUR |
Đi lại bằng phương tiện công cộng | 80 EUR |
Chi phí phát sinh(*) | 50 EUR |
Học phí 1 tháng | 0 EUR |
Tổng cộng | 750 EUR |
Tổng: 750 Euro làm tròn tỉ giá Euro 25 ngàn đồng/Euro thì 1 tháng chi phí sinh hoạt tại Đức đối với du học sinh sống một mình là 18,75 triệu/ tháng.
Không phải ai đi du học ở Đức cũng có đủ khả năng tài chính cho phí sinh hoạt 750 EUR/tháng. Chính vì thế bạn phải học cách tiết kiệm. Rất nhiều sinh viên Việt Nam đang du học tại Đức chỉ phải trả tầm 500 – 550 EUR/tháng, thấp hơn nhiều so với số tiền 735 EUR/tháng phải chứng minh trước đó. Vậy phải chi tiêu và tiết kiệm như thế nào cho hợp lí?
Để tiết kiệm chi phí nhà ở, các bạn có thể chọn nhà xa trung tâm một chút nhưng có tuyến tàu công cộng trực tiếp đến trường. Hoặc các bạn có thể ở dạng nhà ghép (Wohngemeinschaft) với các bạn sinh viên khác. Ở ghép có nghĩa là 3 hay 4 bạn thuê chung một căn hộ lớn, sử dụng chung bếp, nhà vệ sinh và mỗi người có một phòng ngủ riêng.
Thay vì ăn ở nhà ăn của trường (Mensa) từ 2-3 EUR cho một bữa ăn, bạn có thể tự nấu hằng ngày hoặc kẹp bánh mì thịt nguội mang tới trường, như vậy trung bình tiền ăn uống chỉ 100 EUR/tháng.
Các bạn không nhất thiết phải kí hợp đồng điện thoại để lấy máy mới và có internet cao. Hiện tại ở Đức, đa số quán ăn, trường học đều có wifi miễn phí. Các bạn có thể tiết kiệm một khoản tương đối nếu biết hạn chế ở đây.
Có thể thấy, mức sống và các khoản chi phí sinh hoạt tại Đức được đánh giá khá là hợp lý so với mặt bằng chung của Châu Âu, đặc biệt là với chế độ miễn học phí tại hầu hết tất cả các trường trên toàn nước Đức, nhiều bậc phụ huynh cũng lựa chọn Đức là điểm đến trong tương lai cho con em mình. Hi vọng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu cụ thể hơn những khoản chi phí hàng tháng mà bạn cần trả khi sinh sống và học tập tại Đức, từ đó có thể chuẩn bị thật tốt mọi hành trang cho chuyến du học Đức của mình.